Nguồn: Caroline ROCHET
Forme (Cách thức):
S + être/ avoir (au présent de l'indicatif) + participe passé
Lưu ý :
Những động từ nào chia kèm với trợ động từ être thì phải hợp giống, hợp số ở quá khứ phân từ.
Những động từ nào chia kèm với avoir mà có bổ ngữ trực tiếp thì phải hợp giống, hợp số ở quá khứ phân từ.
- Những động từ chia với être:
• Đa số các động từ chỉ sự di chuyển: aller, arriver, partir,...
• Đa số các động từ chỉ trạng thái: rester, devenir,...
• Tất cả các động từ pronominaux.
- Những động từ chia với avoir: là những động từ còn lại.
Usage (Cách dùng):
1. Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Hành động này tương đối gần với hiện tại, thường không kéo dài.
Ex: Hier , je suis allé(e) à la gare.
2. Diễn tả sự lặp lại của hành động, sự việc, số lần lặp lại.
Ex: Je suis allé 4 fois au cinéma.
3. Diễn tả một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: Je suis allé à la plage, j'ai rencontré Stéphane, on est retourné dans un café, ...
Các trạng từ thường gặp:
hier
avant hier
le lendemain
il y a ...
... dernier
autre fois
0 Comments